CÔNG THỨC:
Piracetam...............................................................................................................................400mg
Cinarizin...................................................................................................................................25mg
Thành phần tá dược: vừa đủ 1 viên
(natri laurylsulfat, avicel, talc, magnesi stearat, aerosil, sodium starch glycolat)
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
CHỈ ĐỊNH:
Bệnh não do chấn thương.
Bệnh não do tổn thương thực thể hoặc nguyên nhân tâm lý gây rối loạn trí nhớ và chức năng nhận thức khác - hoặc rối loạn xúc cảm.
Bệnh lý mê đạo (chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn, rung giật nhãn cầu).
Hội chứng Ménière.
Dự phòng và điều trị đau nửa đầu.
Cải thiện quá trình nhận thức ở trẻ chậm phát triển trí não.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
Người bệnh suy gan.
Bệnh Huntington.
Loạn chuyển hóa porphyrin.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Thận trọng khi dùng cho người suy thận. Cần theo dõi chức năng thận khi dùng cho người suy thận và người già. Cần điều chỉnh liều khi dùng cho người suy thận.
Thận trọng khi dùng lâu dài ở người cao tuổi vì có thể xuất hiện các triệu chứng ngoại tháp trầm trọng hơn.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Không được sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có thể gây ngủ gà nên thận trọng khi lái tàu xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Cinarizin: Rượu (chất ức chế hệ thần kinh trung ương), thuốc chống trầm cảm ba vòng: Sử dụng đồng thời với cinarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của mỗi thuốc nêu trên hoặc của cinarizin.
Dùng đồng thời Piracetamvà hormon tuyến giáp: xảy ra lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Thời gian prothrombin lại tăng lên khi dùng đồng thời warfarin và piracetam.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC:
* Thường gặp:
Thần kinh trung ương: Ngủ gà, mất ngủ, bồn chồn, dễ kích động, nhức đầu.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng.
Toàn thân: mệt mỏi.
* Ít gặp:
Thần kinh trung ương: Nhức đầu, run, kích thích tình dục.
Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân
Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng, chóng mặt.
* Hiếm gặp:
Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày.
Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao)
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Quá liều: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG:
* Cách dùng: Dùng đường uống. Không dùng quá 3 tháng.
* Liều dùng: Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều sau:
Người lớn: 1 – 2 viên x 3 lần/ngày, trong 1– 3 tháng.
Trẻ em: 1 – 2 viên x 1 - 2 lần/ngày.
Suy thận nhẹ và vừa: giảm liều hoặc tăng khoảng cách liều.
Đọc kĩ hướng dẫn trước khi dùng
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG CỦA THUỐC: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: TCCS
SẢN XUẤT TẠI:
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TV.PHARM
27 Nguyễn Chí Thanh, khóm 2, phường 9, Tp. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam