CÔNG THỨC
Telmisartan...............................80mg
Tá dược...............................vừa đủ 1 viên.
(Anhydrous sillica colloidal, Manitol, Natri carbonat, Magnesi stearat,..)
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý: Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II
Telmisartan là một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận. Angiotensin II là chất gây co mạch, kích thích vỏ thượng thận tổng hợp và giải phóng aldosteron, kích thích tim. Aldosteron làm giảm bài tiết natri và tăng bài tiết kali ở thận.
Telmisartan ngăn cản gắn angiotensin II vào thụ thể AT1 ở cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận, gây giãn mạch và giảm tác dụng của aldosteron. Thuốc kháng thụ thể angiotensin II không ức chế giáng hóa bradykinin, không gây tác dụng ho dai dẳng. Ở liều 80 mg, telmisartan ức chế hoàn toàn tăng huyết áp do angiotensin II .Tác dụng hạ huyết áp duy trì trong 24 giờ và vẫn còn tác dụng trong 48 giờ sau khi uống. Sau khi uống liều đầu tiên, tác dụng hạ huyết áp biểu hiện trong vòng 03 giờ đầu tiên. Ở người tăng huyết áp, telmisartan làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương mà không thay đổi tần số tim. Tác dụng chống tăng huyết áp của telmisartan tương đương với các thuốc khác. Khi ngừng telmisartan đột ngột, huyết áp dần dần trở lại như lúc chưa điều trị, nhưng không có hiện tượng tăng mạnh trở lại.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Telmisartan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng tuyệt đối đường uống phụ thuộc liều dùng: khoảng 42% sau khi uống liều 40 mg và 58% sau khi uống liều 160 mg. Thức ăn làm ảnh hưởng đến sự hấp thu, sau khi uống, nồng độ thuốc cao nhất trong huyết tương đạt được sau 0,5- 1 giờ. Hơn 99% telmisartan gắn vào protein huyết tương, chủ yếu vào albumin và 1-acid glycoprotein.Khoảng 97% liều không đổi được đào thải theo đường mật vào phân, lượng rất ít < 1% đào thải qua nước tiểu, thời gian bán thải của telmisartan khoảng 24 giờ.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị tăng huyết áp. Có thể dùng đơn độc hoặc cũng có thể kết hợp các thuốc chống tăng huyết áp khác.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai, cho con bú.
Suy thận nặng. Suy gan nặng, tắc mật.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Theo dõi nồng độ kali máu, đặc biệt ở người cao tuổi và người suy thận. Giảm liều khởi đầu ở những người bệnh này.
Người hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá.
Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng.
Bệnh nhân có nguy cơ bị mất nước (giảm thể tích và natri máu do nôn, ỉa chảy, dùng thuốc lợi niệu kéo dài, thẩm tách, chế độ ăn hạn chế muối) làm tăng nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng. Phải điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng telmisartan hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.
Loét dạ dày - tá tràng thể hoạt động hoặc bệnh dạ dày - ruột khác
Suy gan hoặc thận mức độ nhẹ và trung bình.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai: thận trọng khi dùng telmisartan cho 3 tháng đầu thai kỳ. Không dùng cho phụ nữ có thai từ tháng thứ 3 trở đi.
Phụ nữ cho con bú: Không dùng cho phụ nữ cho con bú.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thận trọng khi dùng cho người lái tàu xe, vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Digoxin: Dùng đồng thời với telmisartan làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, do đó phải theo dõi nồng độ digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và ngừng telmisartan để tránh khả năng quá liều digoxin.
Các thuốc lợi niệu: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan.
Warfarin: Dùng đồng thời với telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu nhưng không làm thay đổi INR.
Các thuốc lợi tiểu giữ kali: Chế độ bổ sung nhiều kali hoặc dùng cùng các thuốc gây tăng kali máu khác có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali máu của telmisartan.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
* Thường gặp: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi, tình trạng kích động, khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy.Giảm chức năng thận, tăng creatinin và nitrogen ure máu (BUN), nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
* Hiếm gặp: Phù mạch, rối loạn thị giác, nhịp tim nhanh, giảm huyết áp hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Biểu hiện quá liều cấp hoặc mạn tính: nhịp tim chậm (do kích thích phó giao cảm) hoặc nhịp tim nhanh, chóng mặt, choáng váng, hạ huyết áp.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
*Cách dùng: Dùng đường uống. Uống ngày 1 lần, không phụ thuộc bữa ăn.
*Liều dùng:
Người lớn: 40 mg (1/2 viên)/1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng tới liều tối đa 80 mg (1 viên)/ 1 lần/ngày.
Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid. Trước khi tăng liều, cần chú ý là tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Suy gan: Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều hàng ngày không được vượt quá 40 mg (1/2 viên)/1 lần/ngày.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG. NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ
BẢO QUẢN: nơi khô, không quá 300C, tránh ánh sáng.
ĐỂ XA TẦM TAY CỦA TRẺ EM
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG: TCCS
THUỐC BÁN THEO ĐƠN
SẢN XUẤT TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TV.PHARM
27 Nguyễn Chí Thanh, Khóm 2, Phường 9, Tp. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam.